Kiến thức chung

10 ví dụ về mâu thuẫn trong triết học

GDCD 10
Bài 4: NGUỒN GỐC VẬN ĐỘNG VÀ PHÁT TRIỂN CỦA SVHT
(Tiết 1)
I. Mục tiêu bài học.
1. Về kiến thức.
– Hiểu được KN mâu thuẫn theo quan điểm của CNDVBC.
– Nắm được mặt đối lập của mâu thuẫn, sự thống nhất giữa các mặt đối lập.
2. Về kĩ năng.
-Biếtphântíchvàsosánhgiữamâuthuẫntriếthọcvớimâuthuẫnthông
thường.
– Biết phân tích một số mâu thuẫn trong các sự vật hiện tượng.
3. Về thái độ.
Có ý thức tham hiải quyết một số mâuthuẫn trongcuộc sống phù hợp với lứa
tuổi.
II. Tài liệu và phương tiện dạy học.
– SGK, SGV GDCD 10
– Câu hỏi thực hành GDCD 10, TLBD ND và PP GDCD 10
– Sách TH Mác-Lênin
III. Tiên trình lên lớp.
1. Ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
? Tại sao vận động là phương thức tồn tại của TGVC? Theo quan điểm Mác-
Lênin có mấy hình thức vận động cơ bản? cho VD minh họa?
3. Học bài mới
Chủ nghĩa duy tâm và tôn giáo cho rằng mọi sự biến hóa trong vũ trụ là do một
lực lượng siêu nhiên nào đó. Trái lại chủ nghĩa duy vật biện chứng khẳng định nguồn
gốcvậnđộngvàpháttriểncủamọisựvậthiệntượnglàdomâuthuẫntrongbản
thân của chúng. Vậy mâu thuẫn là gì?….
Hoạt động của giáo viên và học sinhNội dung kiến thức cần đạt
Giáoviênsửdụngphươngphápnêuvấn
đề, đàm thoại, giải quyết vấn đề.
?Emhãyđưaramộtvàivídụvềmâu
thuẫn?
?Mặtđồnghóa ởmộtcơthểA vàdịhóa
ở cơ thể B có tạo thành mâu thuẫn không?
Từđógiáoviênđuarakháiniệmmâu
thuẫnthôngthườngvàmâuthuẫntriếthọc.
Qua đó chỉ cho họcsinh thấychỉhaimặtđối
lậpràngbuộcnhautrongmọisựhiệntượng
mới tạo thành mâu thuẫn.
?Lấyvídụvềmâuthuẫnthôngthường
và mâu thuẫn triết học?
Giáo viên giúp học nắm được một số mâu
thuẫn hay là Phân loại mâu thuẫn.
– Căn cứ vào quan hệ SV được xem xét.
1. Thế nào là mâu thuẫn
Mâu thuãn thông thường.
+ Các mặt đối lập trái ngược nhau
+Chúngtáchrờitươngđối,khôngliênhệ
với nhau
-Mâuthuẫntriếthọc:vừađốilậpvừa
xung đột, vừa liên hệ làm tiền đề cho nhau.
– KN mâuthuẫn: làmột chỉnh thểtrong đó
haimặtđốilậpvừathốngnhấtvừađấu
tranh với nhau.
Hoạt động của giáo viên và học sinhNội dung kiến thức cần đạt
+MTbêntrong:làsựtácđộngqualạigiữa
các mặt trong cùng một sự vật.
+ MT bên ngoài: diễn ra giữa SV này với SV
khác.
– Căn cứ vào sự tồn tại và phát triển của SV.
+ MT cơ bản: QĐ bản chất, sự PT của SV
+MTkhôngcơbản:chỉmộtđặctrưngcho
một phương diện nào đó của SV.
-CăncứvàovaitròcủaMTđôívớisựtồn
tại và PT của SV.
+ MT chủ yếu: làmt nổi lên hàng đầuvà chi
phối các mt khác.
+MTthứyếu:làmtrađờivàtồntạitrong
mộtgiaiđoạnnàođóvàbịmtchủyếuchi
phối.
– Căn cứ vào tính chất các QH lợi ích.
+MTđốikháng:làmtgiữacácGCcólợi
ích đối lập nhau.
+MTkhôngđốikháng:mtgiữanhững
LLXH có lợi ích cơ bản thống nhất với nhau.
Từkháiniệmmâuthuẫngiáoviêncho
họcsinhlấyvídụvềcácmặtđốilậptrong
mâu thuẫn.
?Emhãylấyvídụcácmặtđốilậptrong
mâu thuẫn?
?Haimặt đốilậpphảnánh nhữnggì?Nó
vận động theo nhũng chiều hướng nào?
?Tạisaocácmặtđốilậplạicósựthống
nhất với nhau?
? Sự thống nhất giữa các mặt đối lập được
thể hiện như thế nào?
a. Mặt đối lập của mâu thuẫn.
VD:
+ N.thức: tích cực – tiêu cực
+ KT: sản xuất – tiêu dùng
+ S.học: đồng hóa – dị hóa
– Nhận xét:
+Phảnánhnhữngkhuynhhướng,tính
chất,đặcđiểmtráingượcnhautrongmỗi
sự vật hiện tượng.
+Lànhữngmặtđốilậpràngbuộc,thống
nhấtvàđấutranhvớinhautrongmâu
thuẫn.
b. Sự thống nhất giữa các mặt đối lập.
Đặc điểm
+Cácmặtđốilậpphảicùngtồntạitrong
một sự vật.
+ Cácmặtđốilập phảilienhệ,làm tiềnđề
tồn tại cho nhau.
+ Chúng có thể chuyển hóa cho nhau.
4. Củng cố.
– GV hệ thống và nhấn mạnh kiến thức trọng tâm của tiết học
5. Dặn dò nhắc nhở.
Về nhà học bài cũ và chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.

Video liên quan

Những bài viết liên quan

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button