Kiến thức chung

Cá mập đầu búa Tiếng Anh là gì

Cá nhám búa[3], tên khoa học Sphyrna lewini, là một loài cá nhám búa, họ Sphyrnidae. Nó chủ yếu sống ở vùng nước ven biển ôn đới và nhiệt đới, giữa vĩ độ 46 ° Tây và 36 ° Đông, xuống tới độ sâu 500 mét (1.600ft). Nó là loài cá mập đầu búa phổ biến nhất. Chúng không được xem là nguy hiểm và thường không tấn côn con người.

  • Mục lục
  • Phân loạiSửa đổi
  • Mô tảSửa đổi
  • Chế độ ăn uốngSửa đổi
  • Tương tác của con ngườiSửa đổi
  • Chú thíchSửa đổi
  • Tham khảoSửa đổi
Cá nhám búa
Scalloped hammerhead cocos.jpg
Sphyrna lewini Gervais.jpg
Tình trạng bảo tồn

Nguy cấp(IUCN 3.1)[1][2]
Phân loại khoa học
Giới (regnum) Animalia
Ngành (phylum) Chordata
Lớp (class) Chondrichthyes
Phân lớp (subclass) Elasmobranchii
Bộ (ordo) Carcharhiniformes
Họ (familia) Sphyrnidae
Chi (genus) Sphyrna
Loài (species) S. lewini
Danh pháp hai phần
Sphyrna lewini
(E. Griffith & C. H. Smith, 1834)
Sphyrna lewini distribution map.svg

Mục lục

  • 1 Phân loại
  • 2 Mô tả
  • 3 Chế độ ăn uống
  • 4 Tương tác của con người
  • 5 Chú thích
  • 6 Tham khảo

Phân loạiSửa đổi

Cá nhám búa đầu tiên được đặt tên là Zygaena lewini, sau đổi tên thành Sphyrna lewini bởi Edward Griffith và Hamilton Smith năm 1834. Nó cũng được đặt tên là Cestracion leeuwenii bởi Day năm 1865, Zygaena erythraea bởi Klunzinger năm 1871, Cestracion oceanica bởi Garman năm 1913, and Sphyrna diplana bởi Springer năm 1941.[4]

Mô tảSửa đổi

Trung bình, con đực dài 1,5 đến 1,8m (4,9 đến 5,9ft) và nặng 29kg (64lb) khi chúng trưởng thành sinh sản, con cái lớn hơn có chiều dài tới 2,5m (8,2ft) và cân nậng 80kg (180lb) khi trưởng thành sinh sản.[5] Chiều dài tối đa là 4,3m (14ft) và cân nặng tối đa 152,4kg (336lb), theo FishBase.[6] Một con cái bị bắt ở Miami dài 3,26m (10,7ft) và nặng 200kg (440lb), mặc dù nó đang có bầu tại thời điểm đó.[7]

Chế độ ăn uốngSửa đổi

Loài cá mập này ăn chủ yếu là cá như cá mòi, cá thu và cá trích, và đôi khi thân mềm như mực và bạch tuộc. Mẫu vật lớn cũng có thể ăn các loài cá mập nhỏ hơn như Cá mập vây đen.

Tương tác của con ngườiSửa đổi

Tính đến năm 2008, cá nhám búa được xem là “bị đe dọa toàn cầu”. Nghiên cứu cho thấy tại một phần của Đại Tây Dương, số lượng cá nhám búa đã giảm trên 95% trong 30 năm qua. Trong số các lý do sụt giảm này có đánh bắt quá mức và sự gia tăng nhu cầu đối với vi cá mập. Cá nhám búa là một loài cá nhám thường bị lấy vây.[8]

Sphyrnalewini.jpg

Chú thíchSửa đổi

  1. ^ Baum, J., Clarke, S., Domingo, A., Ducrocq, M., Lamónaca, A.F., Gaibor, N., Graham, R., Jorgensen, S., Kotas, J.E., Medina, E., Martinez-Ortiz, J., Monzini Taccone di Sitizano, J., Morales, M.R., Navarro, S.S., Pérez-Jiménez, J.C., Ruiz, C., Smith, W., Valenti, S.V. & Vooren, C.M. (2007). Sphyrna lewini. In: IUCN 2012. IUCN Red List of Threatened Species. Version 2012.2.
  2. ^ More oceanic sharks added to the IUCN Red List (Thông cáo báo chí). IUCN. ngày 22 tháng 2 năm 2007. Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2007. The status of scalloped hammerhead shark was heightened from Near Threatened to Endangered.
  3. ^ Thái Thanh Dương (chủ biên), Các loài cá thường gặp ở Việt Nam, Bộ Thủy sản, Hà Nội, 2007. Tr.3.
  4. ^ Florida Museum of Natural History on scallped Hammerhead. Truy cập tháng 12 năm 2008. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |accessdate= (trợ giúp)
  5. ^ FLMNH Ichthyology Department: Scalloped Hammerhead. Flmnh.ufl.edu. Truy cập 2013-05-23.
  6. ^ Sphyrna lewini, Scalloped hammerhead: fisheries, gamefish. Fishbase.org (2012-07-03). Truy cập 2013-05-23.
  7. ^ Castro, José I., The Sharks of North America. Oxford University Press (2011), ISBN 978-0-19-539294-4
  8. ^ Hammerhead Shark Makes Endangered Species List. redorbit.com. Truy cập tháng 8 năm 2011. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |accessdate= (trợ giúp)

Tham khảoSửa đổi

  • Scalloped hammerhead shark (Sphyrna lewini) trong Wikimedia Commons
  • Scalloped hammerhead shark (Sphyrna lewini) trong Wikispecies
  • Scalloped hammerhead shark (Sphyrna lewini) trong Hệ thống Thông tin Phân loại Tích hợp (ITIS)
  • Scalloped hammerhead shark (Sphyrna lewini) trong Animal Diversity Web Bản mẫu:FishTaxon* Sphyrna lewini (TSN 160508) tại Hệ thống Thông tin Phân loại Tích hợp (ITIS).
  • Thông tin Sphyrna lewini trên FishBase, chủ biên Ranier Froese và Daniel Pauly. Phiên bản tháng 09 năm 2005.
  • ARKive  images and movies of the scalloped hammerhead (Sphyrna lewini) Lưu trữ 2006-04-22 tại Wayback Machine
  • Shark Info page about the scalloped hammerhead
  • Species Description of Sphyrna lewini at www.shark-references.com
Cá nhám búa Scalloped hammerhead cocos.jpg Sphyrna lewini Gervais.jpg Tình trạng bảo tồn

Nguy cấp(IUCN 3.1)[1][2]
Phân loại khoa học Giới (regnum) Animalia Ngành (phylum) Chordata Lớp (class) Chondrichthyes Phân lớp (subclass) Elasmobranchii Bộ (ordo) Carcharhiniformes Họ (familia) Sphyrnidae Chi (genus) Sphyrna Loài (species) S. lewini Danh pháp hai phần Sphyrna lewini
(E. Griffith & C. H. Smith, 1834) Sphyrna lewini distribution map.svg Wikispecies có thông tin sinh học về Cá nhám búa Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Cá nhám búa.

Những bài viết liên quan

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button